Thủ tục đầu tư vào Việt Nam Emt.vn - Cập nhật ngày 27/06/2017

1. Đầu tư vào Việt Nam

Việt Nam với nguồn lao động giá rẻ, tiềm năng tăng trưởng nhanh, cũng như là thành viên của WTO, và gần đây Việt Nam và 11 nước tham gia đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) đã đạt được thỏa thuận cuối cùng đối với hiệp định thương mại tự do lớn nhất thế giới này đã đang và sẽ giúp Việt Nam trở thành điểm đến lý tưởng cho các nhà đầu tư tương lai khi khởi đầu cho hoạt động thương mại của họ. Dù có nhiều yếu tố thu hút như vậy, các nhà đầu tư thường phải đối mặt với rào cản pháp luật, sự phê duyệt chủ trương từ cơ quan nhà nước và thủ tục hành chính rườm rà.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài, nếu đầu tư vào một số lĩnh vực có điều kiện theo cam kết WTO của Việt Nam thì một số hạn chế có thể được áp dụng. Các hạn chế đó có thể bao gồm hạn chế tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, ngành nghề không được phép đầu tư… Tuy nhiên, những hạn chế này cũng đang dần được tháo bỏ theo lộ trình mở cửa mà Việt Nam đã cam kết.

Luật doanh nghiệp 2014 và Luật đầu tư 2014 tiếp tục khẳng định việc bảo đảm vốn và tài sản hợp pháp của các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt nam, cho phép thương nhân nước ngoài đầu tư vào hầu hết các lĩnh vực của nền kinh tế, và đặc biệt khuyên khích đầu tư trong các ngành có định hướng xuất khẩu, ngành nông nghiệp, nguyên vật liệu mới, công nghệ cao, nghiên cứu phát triển, bảo vệ môi trường và các ngành tương tự.

Hiện tại nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam lần đầu phải có dự án đầu tư và làm các thủ tục sau:

 

Sau khi hoàn thành các thủ tục trên thì nhà đầu tư nước ngoài sẽ được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên để loại bỏ sự chồng chéo trong quản lý và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nước ngoài, Luật đầu tư 2014 đã tách Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy đăng ký doanh nghiệp, theo đó Giấy chứng nhận đầu tư sẽ chỉ có nội dung về nhà đầu tư và dự án đầu tư, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, các doanh nghiệp nước ngoài sẽ thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp. Điều này tạo điều kiện tối đa cho các nhà đầu tư nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:

  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  2. Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
  4. Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  6. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Công ty nước ngoài thực hiện thẩm tra dự án đầu tư đối với các trường hợp sau đây:

  • Dự án có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
  • Dự án có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại điều 7 và Phụ lục 4 Luật đầu tư 2014;
  • Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
  • Dự án đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ mà Việt Nam chưa cam kết trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Dự án sản xuất, dự án có sử dụng đất;
  • Dự án trong các lĩnh vực đầu tư có điều kiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Hồ sơ thẩm tra dự án đầu tư bao gồm:

  • Bản đăng ký / đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Giải trình kinh tế kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, qui mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường (đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ  đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện);
  • Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo qui định của pháp luật đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
  • Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập doanh nghiệp liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài;
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp sử dụng vốn nhà nước để đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác theo qui định của pháp luật

 2. Các căn cứ pháp lý

  • Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
  • Luật của nước tiếp nhận đầu tư
  • Luật doanh nghiệp 2014
  • Luật đầu tư 2014
  • Nghị quyết số 59/NQ-CP về việc triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư
  • Tờ trình số 3371/TTr-BKHĐT gửi Chính phủ về việc ban hành Nghị định về đăng ký doanh nghiệp
  • Công văn số 4211/BKHĐT-ĐKKD ngày 26/6/2015 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp
  • Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP (hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2015)
  • Nghị định số 96/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp
  • Nghị định số 83/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài
  • Thông tư số 09/2015/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài
  • Nghị định số 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư

3. Các khách hàng tiêu biểu

4. Luật sư chuyên trách

- Luật sư Phạm Xuân Dương- phó giám đốc chuyên trách Phòng Pháp luật Doanh nghiệp;

- Luật sư Trịnh Thuý Huyền- Trưởng phòng Pháp luật Doanh nghiệp.

 

Để được tư vấn, hỗ trợ tư vấn các quy định pháp luật và dịch vụ pháp lý xin liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau:

Luật sư

Phạm Xuân Dương

Phòng Pháp luật Doanh nghiệp(vnLaw)- Công ty Luật TNHH Đại Việt 335 Kim mã, Ba Đình, Hà Nội

Mobile: +84 9888 999 26

Email: xuanduong@luatdaiviet.vn