Đầu tư ra nước ngoài Emt.vn - Cập nhật ngày 27/06/2017

1. Đầu tư ra nước ngoài

Đầu tư ra nước ngoài không còn là một khái niệm xa lạ đối với các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế lớn của Việt Nam. Ngày nay, các doanh nghiệp Việt Nam được chính phủ khuyến khích đầu tư ra nước ngoài. vnLaw tư hào là công ty tư vấn chuyên nghiệp các thủ tục pháp lý cần thiết để các tổng công ty, tập đoàn kinh tế... đầu tư ra nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

Đầu tư ra nước ngoài hiện nay được quy định tại Luật Đầu tư 2014 (Chương V, Điều 51 đến 66), Nghị định số 83/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài, có hiệu lực từ 25/09/2015 (thay thế nghị định 78/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài), Quyết định 236/QĐ-TTg ngày 20/02/2009 của Thủ tướng phê duyệt Đề án “Thúc đẩy đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài”, Quyết định 1175/2007/QĐ-BKH ngày 10/10/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và một số văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ ngành hữu quan về quản lý ngoại hối và các vấn đề liên quan đến đầu tư ra nước ngoài.

Trước khi triển khai dự án đầu tư ra nước ngoài, Nhà đầu tư phải tiến hành các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được cấp sẽ là căn cứ để Nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, chuyển lợi nhuận thu được về nước hay đưa lao động sang nước ngoài để thực hiện dự án.

1.1 Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

  1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật Đầu tư 2014.
  2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư 2014.
  3. Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án quy định tại Điều 54 của Luật Đầu tư 2014 thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  4. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật Đầu tư 2014.
  5. Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.

1.2 Quy trình, thủ tục đầu tư ra nước ngoài:

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

1. Đối với các dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

2. Đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:

  1. Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  2. Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  3. Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật Đầu tư 2014;
  4. Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật Đầu tư 2014;
  5. Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Nội dung tư vấn về hoạt động Đầu tư ra nước ngoài và thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài được vnLaw thực hiện như sau:

  • Tư vấn điều kiện cần đáp ứng để đầu tư ra nước ngoài.
  • Tư vấn thủ tục và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
  • Tư vấn chuẩn bị tài liệu cần thiết cho việc lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
  • Tư vấn thiết lập những nội dung của dự án đầu tư ra nước ngoài phù hợp với kế hoạch kinh doanh.
  • Soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
  • Hướng dẫn Nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
  • Đại diện Nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Theo dõi, tiếp nhận và xử lý những vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Đại diện nhận Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài thay cho Nhà đầu tư.

2. Các căn cứ pháp lý:

  • Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
  • Luật của nước tiếp nhận đầu tư
  • Luật doanh nghiệp 2014
  • Luật đầu tư 2014
  • Nghị quyết số 59/NQ-CP về việc triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư
  • Tờ trình số 3371/TTr-BKHĐT gửi Chính phủ về việc ban hành Nghị định về đăng ký doanh nghiệp
  • Công văn số 4211/BKHĐT-ĐKKD ngày 26/6/2015 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp
  • Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP (hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2015)
  • Nghị định số 96/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp
  • Nghị định số 83/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài
  • Thông tư số 09/2015/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài
  • Nghị định số 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư

3. Các khách hàng tiêu biểu

4. Luật sư chuyên trách

- Luật sư Phạm Xuân Dương- Phó giám đốc chuyên trách Phòng Pháp luật Doanh nghiệp;

- Luật sư Đinh Vũ Hoà- Trưởng Phòng Pháp luật Doanh nghiệp.

 

Để được tư vấn, hỗ trợ tư vấn các quy định pháp luật và dịch vụ pháp lý xin liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau: 

Luật sư

Phạm Xuân Dương

Phòng Pháp luật Doanh nghiệp (vnLaw) - Công ty Luật TNHH Đại Việt, Phòng 305 toà nhà Newtatco 28 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội

Mobile: +84 9888 999 26

 Email: xuanduong@luatdaiviet.vn